Máy nén khí có vai trò quan trọng trong hoạt động sản xuất. Những kinh nghiệm lựa chọn máy nén khí được đúc kết dưới 6 lưu ý sau:
Trong đó:
P2 = Áp suất đat được ( kg / cm2)
P1 = Áp suất ban đầu lúc chạy máy ( kg / cm2 )
P0 = Áp suất tuyệt đối của khí quyển ( kg / cm2 a) tích
V = Thể tích của các thiết bị chứa khí nén bao gồm đường ống, lọc khí, bình chứa khí, thiết bị làm mát, máy sấy…
T = Thời gian máy chạy từ P1 tới P2 (Min)
VÍ DỤ:
Một bài kiểm tra hiệu suất máy nén khí đã cho kết quả như sau (giả sử nhiệt độ không khí nén cuối cùng là giống như nhiệt độ môi trường xung quanh) – Nhận xét?
Lưu lượng máy nén lý thuyết: 14,75 m3 / phút @ 7 kg / cm2
Thể tích bình chứa: 7.79 m3
Thể tích các thiết bị khác như đường ống, lọc khí, máy làm mát vv, là: 0,4974 m3
Tổng thể tích: 8,322 m3
Áp suất ban đầu P1: 0,5 kg / cm2
Áp suất đạt được P2: 7.03 kg / cm2
Áp suất khí quyển P0= 1.026(kg/cm2)
Thời gian nén từ p1 tới p2 4.021 min
LƯU LƯỢNG THỰC TẾ CỦA MÁY NÉN KHÍ (m3/ min) = (7.03 – 0.5)x 8.322 / 1.026 x 4.021 = 13.17(m3/min)